5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ƯU TIÊN KHÔNG THỂ BỎ QUA TẠI SEOUL

Bạn ước mơ được vào học tại một trong những trường hàng đầu Hàn Quốc ? Để giúp các bạn có sự so sánh dễ dàng về các trường, trong bài viết này Gsc đưa ra một số thông tin cơ bản về học phí, học bổng và chuyên ngành của các trường cho các bạn có thể dễ dàng lựa chọn. 

 

1. Đại học Korea

Đại học Korea (Đại học Hàn Quốc) được thành lập năm 1905, là một trong những trường đào tạo đại học/sau đại học lâu đời và danh tiếng nhất ở Hàn Quốc. Trường có 81 khoa chuyên ngành của 19 trường và phân bộ trực thuộc cùng với 18 trường đào tạo sau Đại học. Số lượng giảng viên tại trường là 1500 người trong đó đến 95% là các Giáo sư hoặc có chứng chỉ tương đương trong chuyên ngành.

 

 Khoác lên mình tấm áo đồng phục trường Đại học Hàn Quốc chính là niềm tự hào và kiêu hãnh của những sinh viên học tại đây. Người Hàn Quốc cũng rất coi trọng những người tốt nghiệp từ ngôi trường này. Vì vậy, chỉ cần tốt nghiệp Đại học Hàn Quốc thì bạn đã có cho mình một điểm cộng khi nộp đơn vào các doanh nghiệp Hàn Quốc rồi.

 

 

Chuyên ngành đào tạo

 

Trường trực thuộc

Chuyên ngành

Khoa học Chính trị và Kinh tế

Khoa học chính trị và quan hệ quốc tế; Kinh tế; Số liệu; Quản ly công chúng

Khoa học

Toán; Lý; Hóa; Khoa học môi trường và Trái Đất

Kĩ thuật

Kỹ thuật sinh học và hóa học; Khoa học vật chất và Kĩ thuật; Kĩ thuật cơ khí; Thiết kế; Kĩ thuật công nghiệp; Kĩ thuật điện

Dược

Dược

Sư phạm

Giáo dục; Sư phạm tiếng Hàn, tiếng Anh, Địa lý, Lịch sử; Sư phạm Kinh tế gia đình; Sư phạm Toán; Sư phạm thể dục

Y tá

Hộ lý

Công nghệ thông tin

Kĩ thuật và khoa học máy tính

Nghệ thuật và Thiết kế

Nghệ thuật và Thiết kế

Nghiên cứu Quốc tế

Nghiên cứu Quốc tế

Truyền thông

Truyền thông

Khoa học sức khỏe

Kĩ thuật sinh hóa học; Khoa học môi trường sức khỏe

Nghiên cứu học thuật

Nhân văn – Khoa học

 

Học phí

  • Chương trình học tiếng: 1.470.000won (lớp buổi chiều) – 1.600.000won (lớp buổi sáng)
  • Chương trình Đại học: 3.560.000won trở lên (các ngành nhân văn) – 4.201.000won trở lên (các ngành khoa học)
  • Chương trình sau Đại học: 4.900.000 đến 7.800.000won (tùy từng ngành)

Học bổng:

Nếu sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, dựa vào GPA mà sinh viên có cơ hội nhận học bổng từ 50-100% học phí.

 

Ký túc

Sinh viên học chương trình học tiếng sẽ được ở trong khu kí túc xá mới của trường với mức phí là 1.200.000won/kì (kéo dài 3 tháng).

 

Kỳ nhập học

- Khoá tiếng Hàn: Tháng  3, 6, 9, 12

- Khoá chuyên ngành: tháng 3, 9

 

2. Đại học Chungang

Đại học Chung Ang (CAU) là một trường Đại học tư thục nằm ở thủ đô Seoul, Hàn Quốc với 2 khu học vụ khác nhau ở Seoul và Ansung. Thành lập năm 1918, tiền thân là trường mẫu giáo trực thuộc nhà thờ nhưng đến năm 1953, trường đã chính thức chuyển thành trường Đại học.

 

Đại học Chung Ang là ngôi trường đầu tiên đào tạo các chuyên ngành về Dược, Quản lí kinh tế, Truyền thông, Quảng cáo và Quan hệ công chúng, Quy hoạch đô thị và Bất động sản, Công nghệ năng lượng, Xã hội học, và Tâm lý học ở Hàn Quốc. Trường luôn giữ vững vị trí đi đầu trong việc tăng chất lượng giáo dục, và luôn cam kết sẽ hỗ trợ sinh viên để hướng đến mục tiêu đồng thời phát triển tối đa khả năng của mỗi sinh viên học tập tại đây.

Chuyên ngành đào tạo:

 

Trường trực thuộc

Seoul

Anseong

Nhân văn

Ngôn ngữ và văn học Anh; Ngôn ngữ và văn học vùng châu Âu (Đức, Pháp, Nga); Ngôn ngữ và văn học châu Á (Nhật, Trung); Tâm lý; Lịch sử

 

Khoa học Xã hội

Khoa học chính trị và quan hệ quốc tế; Quản lí công; Khoa học thông tin và lưu trữ; Vấn đề xã hội; Xã hội học; Quy hoạch đô thị và Bất động sản; Giáo dục trẻ; Luật…

Quy hoạch đô thị và bất động sản 

Kinh doanh và Kinh tế

Quản trị kinh doanh; Kinh tế; Số liệu ứng dụng; Nghiên cứu xuất nhập khẩu quốc tế

 

Khoa học tự nhiên

Lý; Hóa; Sinh; Toán; Công nghệ thực phẩm, Dược phẩm, Hộ lý…

Khoa học và công nghệ thực phẩm 

Công nghệ sinh học và tài nguyên môi trường

 

Năng lượng và khoa học sinh học; Khoa học và công nghệ thực phẩm

Kỹ sư

Kỹ sư môi trường; Nghiên cứu và thiết kế đô thị; kỹ sư xây dựng (Thiết kế 5 năm/Kỹ sư 4 năm); Cơ khí

 

Kĩ thuật điện tử

Kỹ thuật điện và điện tử; Khoa học và kĩ thuật máy tính

 

Nghệ thuật

Âm nhạc, Nhiếp ảnh và nghệ thuật; Biểu diễn

Nhiếp ảnh, biểu diễn, thiết kế, nghệ thuật truyền thống

Dược

Dược

 

Thể thao

 

Khoa học thể thao 

Học phí

  • Chương trình học tiếng: 1.500.000krw/kì
  • Chương trình Đại học – Sau Đại học: 4.700.000 đến 7.500.000

Học bổng:

TOPIK 5 trở lên: 50% học phí đối với chương trình ĐH; 70% - 100% học phí cho chương trình sau ĐH

Từ học kì thứ 2, điểm GPA kì học trước từ 3.3/4.5 trở lên sẽ được hưởng mức giảm  học phí từ 35% đến 100%.

 

Ký túc xá:

Chi phí kí túc vào khoảng 850.000 – 1.38.000won/kì (tùy theo khu học vụ/ không bao ăn)

 

Kỳ nhập học:

- Khoá tiếng Hàn: Tháng 3,  6, 9, 12

- Khoá chuyên ngành: Tháng 3, 9

 

 

 3. Đại học Kyunghee:

 

Đại học Kyunghee (Kyunghee University) là một trường đại học tư thục nổi tiếng với hệ thống giáo dục tiên tiến từ mẫu giáo đến Đại học với ba trụ sở ở Seoul, Suwon, và Gwangneung. Với hơn 60 năm thành lập và phát triển, ngôi trường nằm trong top 10 trường Đại học ở Hàn Quốc, và là niềm mơ ước của nhiều sinh viên. Ngôi trường này có 24 trường trực thuộc, 71 bộ môn chuyên ngành, 65 chương trình thạc sĩ và 63 chương trình tiến sĩ, 18 trường đào tạo sau Đại học chuyên nghiệp và 43 phân viện nghiên cứu. Ngoài ra, trường còn đặt quan hệ với hơn 400 ngôi trường khác trên 68 quốc gia.

Các chương trình đào tạo

 

 

Seoul

Suwon

Cử nhân

Khách sạn du lịch

Quản lý kinh tế (Thuế và Kế toán)

Chính trị và kinh tế (Xã hội học, Kinh tế Quốc tế, Báo chí và Tuyên truyền, Khoa học chính trị)

Nhân văn (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn, Tâm lý, Lịch sử, Địa lý)

Nhân sinh học (Gia đình và trẻ em, Thực phẩm, May mặc)

 

Nghệ thuật và Thiết kế (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế ngoại cảnh, Phim ảnh, Âm nhạc hiện đại)

Ngoại ngữ và Văn học (Ngôn ngữ Anh – Anh và Văn học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Nhật, Trung, Hàn, Nga, Tây Ban Nha)

Khoa học ứng dụng (Toán, Lý, Hóa ứng dụng, Khoa học Hàng không và Vũ trụ)

Khoa học đời sống (Thực phẩm và công nghệ sinh học)

Điện và Công nghệ thông tin (Kĩ sư máy tính, Kĩ sư điện và song radio)

Kỹ thuật (Kĩ sư công nghiệp, Cơ khí, Thiết kế, Môi trường)

Sau Đại học

Nghệ thuật biểu diễn (Âm nhạc, Mĩ thuật, Thiết kế thời trang..)

Vật lý

Dược học

Nhân văn và Xã hội học (Ngôn ngữ, Tâm lý, Luật, Kinh tế, Xã hội, Khách sạn du lịch, Giáo dục, Thiết kế,…)

Khoa học tự nhiên và Khoa học Ứng dụng

Thiết kế ngoại cảnh, Thiết kế công nghiệp,…

Kĩ thuật (Công nghệ hạt nhân, Điện và Máy tính,.)

 

 

 

Học phí

Chương trình học tiếng:

Phí nhập học: 60.000KRW

  • Chương trình đào tạo cơ bản (10 tuần/kỳ): 1.700.000KRW/kỳ
  • Chương trình ngắn hạn (3 tuần/kỳ): 891.000KRW/kỳ
  • Chương trình Đại học: 3.200.000 đến 4.300.000KRW/kỳ
  • Chương trình Sau đại học: 4.600.000 đến 7.300.000KRW/kỳ

Ký túc xá:

Chi phí: 1.300.000 đến 1.800.000/kì (4 tháng; không bao gồm tiền ăn)

 

Kỳ nhập học:

- Khoá tiếng Hàn: tháng 3, 6, 9, 12

- Khoá chuyên ngành: tháng 3, 9

 

 4. Đại học Hanyang:

 

Đại học Hanyang là đại học tư thục nổi tiếng của Hàn Quốc toạ lạc tại thủ đô Seoul. Tiền thân là trường Cao đẳng Kỹ thuật Đông Á, thành lập năm 1939 sau đó sáp nhập với trường cao đẳng kĩ thuật Konkuk, trường đại học công nghiệp Hanyang vào tháng 3 năm 1959 và thành lập thành ra trường đại học Hanyang.

Hiện nay, trường có 2 campus, campus chính ở Seoul và campus ERICA nằm ở Ansan.

Hanyang tự hào là trường có quy mô đào tạo lớn nhất cả nước, với khoảng 300.000 sinh viên không chỉ ở khối ngành kỹ thuật mà còn ở các ngành học khác.

Đại học Hanyang đón nhận hơn 2.000 sinh viên quốc tế nhập học mỗi năm và có hơn 3.000 sinh viên của trường được cử đi du học tại nước ngoài.

 

Năm 2013, Times Higher Education đã xếp hạng Đại học Hanyang đứng thứ 76 về số lượng sinh viên tốt nghiệp và trở thành CEO tại 500 công ty hàng đầu thế giới.

Các chương trình đào tạo

 

Hệ đại học:

·         Khối ngành kỹ thuật

·         Khối ngành điện tử viễn thông

·         Khối ngành y

·         Khối ngành khoa học xã hội và nhân văn

·         Khối ngành khoa học xã hội

·         Khối ngành khoa học đời sống

·         Khối ngành luật

·         Khối ngành kinh tế tài chính

·         Khối ngành kinh doanh

·         Khối ngành sư phạm

·         Khối ngành khoa học tự nhiên

·         Nhạc viện

·         Khối ngành thể dục thể thao

·         Khối ngành quốc tế

·         Khối ngành sân khấu điện ảnh

 

Hệ sau đại học

·         Khối ngành kỹ thuật

·         Khối ngành Xã hội và nhân văn

·         Khối ngành năng khiếu

·         Khối ngành tự nhiên

·         Khối ngành y

 

Học phí:

Hệ đại học: 3.500 KW – 5.200 KW / kỳ

Hệ sau đại học: 4.700 KW – 7.500 KW / kỳ

 

Chương trình học tiếng: 6,200,000  KW / năm

 

Học bổng:

Dành cho bậc Đại học: Mức học bổng từ 30%-100% học phí với điều kiện GPA > 80/100.

·         Dành cho bậc Sau Đại học: Học bổng 50% học phí cho các bạn học sinh ngành MBA và kĩ sư.

·         Đặc biệt, trường cung cấp các cơ hội học bổng 30% học phí đối với các sinh viên có chứng chỉ ngôn ngữ đạt điểm cao như TOPIK level 5 or 6, hoặc IELTS > 7.0 /TOEFL iBT > 90.

 

Kỳ nhập học:

- Khoá tiếng Hàn: Tháng 3, 6, 9, 12

- Khoá chuyên ngành: Tháng 3, 9

 

 

 5. Đại học Yonsei:

 

Đại học Yonsei được thành lập năm 1885, là một trong những trường đại học tư thục lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Yonsei cũng là một trong bốn trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking vào năm 2010. 

Yonsei university tự hào là trường hàng đầu về lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu trong khu vực châu Á. Hiện trường có 28.409 sinh viên đang theo học chương trình đại học và sau đại học.

 

Yonsei university tự hào là trường hàng đầu về lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu trong khu vực châu Á. Hiện trường có 28.409 sinh viên đang theo học chương trình đại học và sau đại học.

 

Chương trình đào tạo:

 

Sinchon (Seoul)

International Campus (Songdo)

Wonju campus (Gangwon)

 

Đại học

- Kinh tế

- Kỹ thuật

- Khoa học đời sống và công nghệ vi sinh

-  Luật

- Âm nhạc

- Khoa học giáo dục

- Y học

- Kỹ thuật

- Kinh doanh

- Nghiên cứu châu Á

- Dược

- Công nghệ khoa học

- Khoa học xã hội nhân văn

- Nghệ thuật

- Khoa học và công nghệ

- Kinh doanh

- Khoa học sức khoẻ

- Y học

 

Sau đại học

 

6 phân ngành chính:

- Khoa học xã hội và nhân văn

- Khoa học tự nhiên

- Kỹ thuật

- Giáo dục

- Y học

- Các chương trình học thuật

 

 

Học phí:

- Phí học tiếng Hàn:  6.640.000KRW / năm

- Học phí đại học:  3.657.000 – 7.230.000 KRW

- Học phí sau đại học:  4.596.000 – 8.620.000 KRW

 

Ký túc xá:

1.149.000 KW / kỳ

 

Kỳ nhập học:

-Khoá tiếng: Tháng  2, 4, 6, 8, 10, 12

- Khoá chuyên ngành: Tháng  3, 9