Chào các bạn!
Như chúng ta đã biết, từ hàng thập kỷ qua Hàn Quốc là cái nôi của nghệ thuật làm đẹp tại Châu Á. Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu làm đẹp tại Việt Nam càng được quan tâm nhiều hơn trước, vì vậy ngành thẩm mỹ cũng được các bạn trẻ trú trọng nhiều hơn và coi như đó là một ngành "hái ra tiền" và không bao giờ "lỗi mốt". Hãy tham khảo ngành học này tại trường đại học Seokyeong nếu các bạn yêu thích chuyên ngành làm đẹp nhé!
Các khóa học làm đẹp tại trường đại học Seokyeong:
Giới thiệu về khoa:
- Từ năm 2017, khoa nghệ thuật làm đẹp tại đại học Seokyeong bắt đầu được các bạn trẻ quốc tế chú ý và số lượng sinh viên theo học ngày một tăng
- Khoa nghệ thuật làm đẹp tại Đại học Seokyeong được thành lập nhằm mục đích đào tạo những tài năng hàng đầu có thể dẫn đầu ngành công nghiệp làm đẹp với tư cách là những chuyên gia làm đẹp chuyên nghiệp đầy sáng tạo
- Chương trình học nhằm mục đích trau dồi các chuyên gia có năng lực cạnh tranh quốc tế thông qua giáo dục chuyên nghiệp và thực hành được tiêu chuẩn hóa quốc tế.
- Khoa hướng tới việc đào tạo những chuyên gia làm đẹp chuyên nghiệp, những người có thể thể hiện kỹ năng tìm hiểu thông minh và sáng tạo dựa trên kỹ năng và kiến thức chuyên môn của họ.
1. Khoa thiết kế tóc và trang điểm:
Các khóa học cụ thể:
- Năm đầu tiên: bao gồm các khóa học chính và thông thường cơ bản
- Năm thứ hai: là khóa học chính ứng dụng
- Năm thứ ba: là khóa học chuyên sâu và năm thứ tư là khóa học quản lý và thực hành
- Năm thứ tư: hoàn thành giáo dục định hướng tiếp thị và quản lý để nâng cao kỹ năng quản lý và các khóa học thực tế áp dụng cho các địa điểm làm đẹp.
Ngoài ra, sinh viên phải hoàn thành khóa học tiếng Anh chuyên sâu từ 1 đến 6, được thực hiện theo chính sách chuyên môn hóa của giáo dục tiếng Anh thực hành, và số lượng tín chỉ cần thiết để tốt nghiệp tối thiểu là 130 tín chỉ.
Chi tiết cho từng môn học trong bảng chương trình trong các môn học giáo dục phổ thông bắt buộc, các môn học giáo dục phổ thông cân đối và các môn học chính dưới đây:
Học kỳ (cấp) |
Học kỳ 1 |
Học kỳ 2 |
||
|
Tiêu đề khóa học |
Điểm |
Tiêu đề khóa học |
Điểm |
1. |
-Tiếng Anh toàn cầu 1 -Năng lực cốt lõi cần thiết cho nghệ thuật tự do (2 tùy chọn) -Chuyên ngành khác |
2 4
14 |
-Tiếng Anh toàn cầu 2 -Năng lực cốt lõi cần thiết cho nghệ thuật tự do (3 tùy chọn) -Chuyên ngành khác |
2
6
11 |
|
Tổng |
20 |
Tổng |
19 |
2. |
-Tiếng Anh giao tiếp 1 -Năng lực cốt lõi lựa chọn tự do (Chọn 1) -chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
1 3
15 |
-Tiếng Anh giao tiếp 2 -Năng lực cốt lõi tự chọn (Chọn 1) -Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
1 3
15 |
|
Tổng |
19 |
Tổng |
19 |
3. |
-Năng lực cốt lõi lựa chọn tự do (Lựa chọn 1) - Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác
|
3
15 |
-Năng lực cốt lõi lựa chọn tự do (Lựa chọn 1) - Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
3
14 |
|
Tổng |
18 |
Tổng |
17 |
4. |
- Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
16 |
-Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác -Công trình và kỳ thi tốt nghiệp |
15
P |
|
Tổng |
16 |
Tổng |
15 |
2. Khoa trị liệu & Trang điểm làm đẹp:
Các khóa học cụ thể:
- Năm đầu tiên: bao gồm các khóa học chính và thông thường cơ bản
- Năm thứ hai: là khóa học chính ứng dụng
- Năm thứ ba: là khóa học chuyên sâu và năm thứ tư là khóa học quản lý và thực hành.
- Năm thứ tư: hoàn thành giáo dục định hướng tiếp thị và quản lý để nâng cao kỹ năng quản lý và các khóa học thực tế áp dụng cho các địa điểm làm đẹp.
Ngoài ra, sinh viên phải hoàn thành khóa học tiếng Anh chuyên sâu 1 đến 6, được thực hiện theo chính sách chuyên môn hóa của giáo dục tiếng Anh thực hành, và số lượng tín chỉ cần thiết để tốt nghiệp tối thiểu là 130 tín chỉ.
Chi tiết cho từng môn học trong bảng chương trình giảng dạy dưới đây:
Học kỳ (cấp) |
Học kỳ 1 |
Học kỳ 2 |
||
|
Tiêu đề khóa học |
Điểm |
Tiêu đề khóa học |
Điểm |
1. |
-World Wide English 1 -Năng lực cốt lõi cần thiết cho nghệ thuật tự do (2 tùy chọn) -Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
2 4 14 |
-World Wide English 2 -Năng lực cốt lõi cần thiết cho nghệ thuật tự do (3 tùy chọn) -Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
2 6
12 |
|
Tổng |
20 |
Tổng |
20 |
2. |
-Tiếng Anh giao tiếp 1 -Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
1 17 |
Tiếng Anh giao tiếp 2 Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
1 19 |
|
Tổng |
18 |
|
20 |
3. |
-Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
18 |
Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
15 |
|
Tổng |
18 |
Tổng |
15 |
4. |
-Năng lực cốt lõi lựa chọn tự do (lựa chọn 1) -Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
3
15 |
-Năng lực lựa chọn tự do (Lựa chọn 1) -Bài tập và kỳ thi tốt nghiệp -Chuyên ngành chính và các chuyên ngành khác |
3
P 12 |
|
Tổng |
18 |
Tổng |
15 |
Chú ý:
Bắt đầu từ năm 2017, sinh viên phải hoàn thành chương trình giảng dạy nghệ thuật tự do của trường đại học.
Với ngành học làm đẹp này, theo ad nghĩ không phải chỉ cần có sự yêu thích mà còn cần thêm cả năng khiếu và sự chăm chỉ yêu nghề thật sự thì tỉ lệ thành công sau này sẽ cao hơn.Vậy các bạn thật sự có đủ đam mê và có gu thẩm mỹ tốt thì hãy đừng bỏ lỡ ngôi trường này nhé. Khoa làm đẹp tại ngôi trường này cũng đã có 2 học sinh của Gsc đỗ và có mức học bổng 30% và 40% rồi đó. Các bạn hãy tham khảo thêm nếu thật sự yêu thích ngành học này nhé. Còn điều gì thắc mắc hãy liên hệ với Gsc qua 🍀 SĂN HỌC BỔNG HÀN QUỐC
Chúc các bạn thành công!